DUNG DỊCH TIÊM MỘT LIỀU DUY NHẤT – TÁC DUNG KÉO DÀI GIẢI PHÁP MỚI TRONG ĐIỀU TRI NHIỄM TRÙNG …100 mq Trong thời gian gần đây mầm bệnh ngày càng phát triển đa dạng, hiện tượng vi n khuẩn kháng thuốc đang rất phổ biến, ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình kin tê trong chăn nuôi. Vì vây, nhu cầu của Nhà Chăn Nuôi là làm sao chỉ cần tiêm thuốc 1 đến 2 lần có thể chăn đứng bệnh và chỉ một lương nhỏ thuốc lại có tác ) dụng lâu dài, Nằm bắt được những nhu cầu đó, TULAVET với hoạt chất chính là Tulathromycin, kháng sinh mới thuộc nhóm Macrolid, có hoạt phố rộng. TULAVET có những tác dung và đắc tính sau: tác dụng tốt trên các vi khuấn Gram(+), Gram(-) và đắc biết là Mycoplasma như: Actinobacillus pleuropneumoniae, E.coli, Šalmonella, Pasteurella spp.., Histophilus sommi, Legionella pneumophilia, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma bovis, Mycobacterium avium. Mycobacterium avium intracelluare, Bordetella bronchiseptica, Chlamydia pneumonia, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis….. TỤLAVET tích tu rất nhanh trong tế bào viêm, duy trì hàm lương Tulathromycin tối đa ở vị trí viêm trong thời gian dài. Có cấu trúc phân tử ổn định nên khi tiêm một liều TULAVET, sẽ rộng rãi trong cơ thể, hấp thu nhanh, kéo dài thời 5 – 10 ngày, bài th thải châm qua phân và nước tiểu. Vì vây chỉ cần tiêm một liều duy nhất với. gian bán thải tược phân bố nồng độ ổn định thuốc sẽ có tác dụng nhanh, kéo dài hiệu quả điều trí từ 8 – 15 ngày. THÀNH PHẦN: trong 1 ml có chứa Tulathromycin… CHỈ ĐINH: TULAVET được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuần nhay – cảm với thuốc như nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viểm xoang, viêm teo xương mũi truyền nhiễm. Khi thú có biểu hiên sốt cao kéo dài, thở khó, khò khè, tím tái phẩm m m và chóp tai, dịch mũi có màu trắng ngà hoặc màu xanh như mủ, mệt mỏi, biếng ăn, tiêu chảy. Chỉ định trong điều trị viêm khớp, viêm kết mạc mắt gây đỏ và phồng ở mắt, viêm da, tu huyết trùng, phó thương hàn, suyền. Điều trị nhiễm trùng da và mô mềm, áp xe. LIỂU – CÁCH DÙNG: • Trâu, Bò: 1 ml/ 40 kg thể trong. Tiêm dưới da một liều duy nhất. • Bê, nghé, dê, cừu, heo: 1 ml/ 40 kg thế trọng. Tiêm dưới da một liều duy nhất.
Chó: 1 ml/ 20 – 40 kg thể trọng. Tiêm bạp một liều duy nhất • Trường hợp gia súc có thể trong nhỏ, có thê pha loãng theo tỷ lệ 1:4, để tiêm – với liều khi được pha loãng: 1 ml/ 5- 10 kg thể trọng. Tiêm bắp một liều duy nhất. TƯƠNG TÁC THUỐC: cắc thuốc kháng acid sẽ làm giam hạp thu Tulathromycin. Do đó khi cần phải sử dùng đồng thời, nên dùng vào 1 – 2 giờ trước khi hoặc sau khi dùng thuốc kháng acid. Do cơ thể xây ra tương tác giữa Tulathromycin và Cyclosporine, nên kiểm tra nồng đô Cyclosporine và điều chỉnh liều nêu cần thiết phải sử dụng đồng thời . Một vài kháng sinh Macrolide làm giảm sinh chuyển hóa của Digoxin. Mặc dù a không có báo cáo về ảnh hưởng này khi sử dụng Tulathromycin, nên lưu ý đến khả năng tương tác này và nên kiểm tra nông đô Dogixin. Cũng như các kháng sinh Macrolide, không nên sử dụng đồng thời Tulathromycin với các dẫn xuất Ergot. LƯU Ý KHI SỬ DUNG: . Không nên tiêm quá 20mi cho gia súc tại một vị trí tiêm, không tiêm quá 5ml. cho heo tại một vị trí tiêm sẽ gây khó chịu cho thú, gây phản ứng đau và có thể gây sưng cục bộ tai vi trí tiêm. . Không dùng cho thú quá mân cảm với kháng sinh nhóm Macrolide,. • Nếu tiêm quá liều thú sẽ có biểu hiện khó chịu, kêu la, buồn nôn, tiêu chảy.. nếu năng có thể gây thoái hóa nhe ở cơ tim. Thời gian ngưng dùng thuốc để lấy thịt: • Trâu, Bò: 49 ngày. • Heo: 33 ngày. HAN DÙNG: xem trên bao bì đóng gói. BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C.. ĐÓNG GÓI: xem trên bao bì. SĐK: APC – 185 CHỈ DÙNG TRONG THỦ Y ĐỌC KỸ HƯỚNG DÂN TRƯỚC KHI DÙNG ĐỀ XA TẦM TAY TRẺ EM
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.