PENICILLIN POTASSIUM
Thành Phần | Hàm Lượng | ||
Chức năng chính : | Thuốc kháng sinh bột pha tiêm | ||
Đối Tượng Sử Dụng : | Gia súc, gia cầm | ||
Dạng Bào Chế : | Bột pha tiêm | ||
Quy Cách : | Chai: 1.000.000 IU | ||
Nhà Sản Xuất : | Navetco | ||
Nơi Sản Xuất : | Việt Nam | ||
Thành Phần | Hàm Lượng | ||
---|---|---|---|
Penicillin G Potassium (Benzylpenicillin Potassium) | 1.000.000 IU | ||
Công Dụng
– Penicillin Potassium có đặc tính tác dụng mạnh mẽ đối với vi khuẩn Gram (+) như: Staphylococcus, Streptococcus, Erysipelothrix, Clostridium, Bacillus, Treponema, Leptospira ,…
– Penicillin Potassium được chỉ định trong điều trị: Bệnh dấu son heo (lợn đóng dấu), nhiệt thán, viêm phổi, viêm bàng quang, viêm phúc mạc, viêm nội mạc tử cung, vết thương nhiễm trùng, mụn nhọt,…
Cách Dùng và Liều Lượng
– Hoà tan thuốc tiêm bắp thịt, tiêm dưới da hay có thể tiêm tĩnh mạch (nếu cần).
– Liều dùng:
- Ngựa,trâu,bò: 20.000IU/kgthểtrọng/ngày.
- Heo, cừu, dê: 20.000-40.000 IU/ kg thể trọng/ ngày.
- Gia cầm: 40.000-60.000 IU/ kg thể trọng/ ngày. Trong trường hợp bệnh nặng, có thể cách 4 giờ tiêm một lần.
– Thời gian ngưng sử dụng thuốc:
- Giết thịt: Heo: 7 ngày; Trâu, bò, dê, cừu: 10 ngày.
- Lấy sữa: 2 ngày.
Lưu Ý Chung
Không nên dùng Penicillin quá 01 tuần lễ. Trong 01 tuần, nếu thấy thuốc không tác dụng thì phải thay bằng thuốc khác hoặc dùng phối hợp nó với Streptomycin hay với Sulfamid. Nhưng nếu dùng với Sulfamid thì không được dùng loại muối Natri vì độ kiềm của Sulfamid sẽ phá hủy Penicillin.
Bảo Quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.