THÀNH PHẦN: Mỗi 100ml chứa
- Sulfamethoxazole … (hoặc Sulfamethoxypyridazine) 20 g
- Trimethoprim 4g
CÔNG DỤNG
Đặc trị bệnh tiêu chảy phân trắng, thương hàn, viêm ruột, viêm phổi.
THỜI GIAN NGỪNG THUỐC
+ Giết mố: 15 ngày.
+ Vắt sữa: 5 ngày.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc cho uống, dùng liên tục từ 3-5 ngày.
– Heo, dê, cừu: 1ml/ 10-15kg thể trọng.
– Gia cầm: 1ml/ 3-5kg thể trọng hoặc 1-2ml/1 lít nước uống
TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ:
Sulfamethoxazole: Kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm sulfonamides. Các sulfonamide do có cấu trúc tương tự para amino benzoic acid (PABA) nên đối kháng tương tranh với PABA, ngăn chặn sử dụng PABA để tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Các sulfonamide còn có hiệu lực ức chế dihydropteroat synthase, men của vi khuẩn.
khuẩn giúp chuyển đổi PABA thành dihydropteroic acid – chất trung gian trong sự tổng hợp acid folic. Hoạt phổ kháng khuẩn rộng bao gồm:
– Vi khuẩn Gram âm.
– Vi khuẩn Gram dương.
– Protozoa (Histomonas melagridis, Eimeria, Leucocytozoon, Trypanosoma spp.)
– Toxoplasma Trimethoprim: Kháng sinh tổng hợp nhóm diaminopirimidine, ức chế sự tổng hợp acid folic ở giai đoạn tiếp theo do ức chế enzym dihydrofolate reductase.
Sự phối hợp của sulfamethoxazole và trimethoprim có tác dụng cộng lực giúp tăng hoạt lực của từng hoạt chất đồng thời làm chậm quá trình hình thành sự đề kháng thuốc của vi khuẩn.
TÍNH TƯƠNG KỴ:
Có thể pha với nước cất hoặc nước sinh lý NaCl 0.9%, tuy nhiên, cần sử dụng hết trong vòng 3 giờ sau khi pha, vì để quá 4 giờ thuốc có thể bị kết tủa.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.