T.Cotrisep LA – Tiêu Chảy Nặng, Thương Hàn
THÀNH PHẦN:
- Sulfamethoxypyridazine……….20.000 g
- Trimethoprim……………………4.000 g
- Dung môi vừa đủ.. 100 ml
CÔNG DỤNG:
Chấm dứt mọi giai đoạn sinh trưởng phát triển của bệnh cầu trùng, phân sáp, phần mẫu cà phê, phân mầu bã trầu, là ra máu tươi. Đặc trị E.coli gây ỉa chảy phân nhớt vàng, phân vàng sủi bọt, phân trắng, phân mầu xi măng. Thuốc dùng điều trị hiệu quả trong những trường hợp đã dùng thuốc kháng sinh hoặc đã tiêm kháng sinh khác không khỏi
Liều Dùng:
- Trâu, bò: 1ml/20-30 kgTT/ngày. Từ 3-5 ngày, tiêm bắp
- Heo: 1ml/20-30 kgTT/ngày. Từ 3-5 ngày, tiêm bắp
- Chó, mèo: 1ml/20-30 kgTT/ngày. Từ 3-5 ngày, tiêm dưới da
- Gia cầm: 1ml/10-20 kgTT/ngày. Từ 3-5 ngày, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da
Bảo Quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp
CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ:
Sulfamethoxazole: Kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm sulfonamides. Các sulfonamide do có cấu trúc tương tự para amino benzoic acid (PABA) nên đối kháng tương tranh với PABA, ngăn chặn sử dụng PABA để tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Các sulfonamide còn có hiệu lực ức chế dihydropteroat synthase, men của vi khuẩn.
khuẩn giúp chuyển đổi PABA thành dihydropteroic acid – chất trung gian trong sự tổng hợp acid folic. Hoạt phổ kháng khuẩn rộng bao gồm:
– Vi khuẩn Gram âm.
– Vi khuẩn Gram dương.
– Protozoa (Histomonas melagridis, Eimeria, Leucocytozoon, Trypanosoma spp.)
– Toxoplasma Trimethoprim: Kháng sinh tổng hợp nhóm diaminopirimidine, ức chế sự tổng hợp acid folic ở giai đoạn tiếp theo do ức chế enzym dihydrofolate reductase.
Sự phối hợp của sulfamethoxazole và trimethoprim có tác dụng cộng lực giúp tăng hoạt lực của từng hoạt chất đồng thời làm chậm quá trình hình thành sự đề kháng thuốc của vi khuẩn.
TÍNH TƯƠNG KỴ:
Có thể pha với nước cất hoặc nước sinh lý NaCl 0.9%, tuy nhiên, cần sử dụng hết trong vòng 3 giờ sau khi pha, vì để quá 4 giờ thuốc có thể bị kết tủa.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.