THÀNH PHẦN
Trong 1 ml. Ivermectin:.. Dung môi vừa đủ. 10 mg ..1 ml
LIỀU DÙNG
Cho uống:
• Gia cầm: 1 ml/2 lít nước tương đương 1 ml/10 kg thể trọng.
• Ngựa: 1 ml/50 kg thể trọng
• Dễ, cừu: 0,2 ml/10 kg thể trọng
* Đối với dê và cừu, nên dùng súng bơm liều. Súng bơm liều cần được cân chỉnh chính xác để đảm bảo liều chính xác cho cửu và đẻ non.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn vớj Ivermectin.
THỜI GIAN NGỪNG DÙNG THUỐC
• Thịt: 35 ngày (ngựa), 14 ngày (dê, cừu, gia cầm)
• Trứng: 07 ngày
– Không sử dụng thuốc cho động vật đang khai thác sữa cho người dùng.
CÔNG DỤNG
- Trị nhiễm nội – ngoại kí sinh trùng trên ngựa, dê cừu và gia cầm do kí sinh trùng mẫn cảm với Ivermectin.
- Ngựa: Strongylus vulgaris ( trưởng thành và ấu trùng ). Sedentatus ( trưởng thành và ấu trùng trong mô). Sequinus ( trưởng thành ), Triodontophorus spp (trưởng thành), Cyathostomum, Cylicocyclus spp., Cylicostephanus spp, Cylicodontophonus spp. Gyalocephalus spp ( trưởng thành và ấu trùng không ức chế cơ), Parascaris equorum ( trưởng thành và ấu trùng ), oxyuns equi (ấu trùng ). Trichostrongylus axei ( trưởng thành ), Strongyloides westeri (trưởng thành). Habronema spp ( trưởng thành), Onchocerca spp (vì sợi), Dictyocaulus arnfieldi (trưởng thành và ấu trùng ), Gastrophylus spp (ấu trùng)
- Dê: Haemonchus contortus, ostertagia circumcincta, Trichostrongylus colubriformis, Nematodirus spathiger, Strongyloides papillosus, oesophagostomum columbianum và Chabertia ovina trưởng thành, Dictyocaulus filaria.
- Cừu: Haemonchus contortus, circumcincta, Trichostrongylus spp. Cooperia spp, Nematodirus spp (bao gồm N.battus), Strongyloides papillosus, oesophagostomum spp, Chabertia ovina trưởng thành.
- ức chế giai đoạn ấu trùng và chủng kháng benzimidazole của H. contortus và osterlagia circumcincta cũng được kiểm soát, Dictyocaulus filaria, oestrus ovis.
- Gia cầm: ascaridia spp. Capillaria spp, Cnemidocoples mutans, và nhiễm ve, rận dưới da.liui
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.