ENROFLOXACIN (Inj)
HỖN DỊCH TIÊM – TÁC DỤNG KÉO DÀI
ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT, TIÊU CHẢY
Enrofloxacin là kháng sinh tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng thuộc nhóm Fluro-quinolon. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh trên gram (-) và gram (+) do ức chế men DNA-gynase của các vi khuẩn nhạy cảm.
Sản phẩm Enrofloxacin được nghiên cứu bào chế với dạng hỗn dịch thuốc với dẫn xuất đặc biệt, tác dụng kéo dài chỉ một liều duy nhất có thể đạt được hiệu quả trong điều trị bệnh mà không gây shock cho thú.
Thuốc có tác dụng kéo dài nồng độ trong cơ thể gia súc, gia cầm đến 72h nên có tác dụng điều trị một số bệnh:
- các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hoá, niệu-sinh dục, da và khớp như suyễn, tụ huyết trùng, viêm teo mũi truyền nhiễm, thương hàn, E.coli, MMA (viêm vú, viêm tử cung, mất sữa), viêm da, khớp và các nhiễm trùng kế phát trên heo, trâu, bò, gia cầm.
THÀNH PHẦN:
Trong 1 ml hỗn dịch tiêm ENROFLOXACIN có chứa 100 mg Enrofloxacin.
CÔNG DỤNG/ CHỈ ĐỊNH:
Trị các bệnh:
Gà, Vịt: bệnh CRD, tụ huyết trùng, tiêu chảy do E.coli, salmonella, bệnh ghép giữa CRD và E.coli.
– Trâu, Bò và Heo: bệnh tiêu chảy do E coli, thương hàn, tụ huyết trùng, viêm teo mũi truyền nhiễm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Động vật có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm fluro – quinolon
LIỀU VÀ CÁCH DÙNG:
– Trâu, Bò: 1 ml/ 15 – 20 kg thể trọng.
Heo: 1 ml/ 12-14 kg thể trọng.
Gà, Vịt: 1 ml/ 8 – 10 kg thể trọng.
Tiêm bắp với 1 liều duy nhất, nếu cần có thể lặp lại sau 48h.
LƯU Ý: lắc đều thuốc trước khi sử dụng.
THỜI GIAN NGƯNG DÙNG THUỐC:
– Để lấy thịt:
+ Trâu, Bò, Dê, Cừu: 21 ngày.
+ Heo: 14 ngày.
+ Gia cầm: 07 ngày.
– Để lấy sữa: 04 ngày.
HẠN DÙNG: xem trên bao bì đóng gói
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C
ĐÓNG GÓI: hộp 1 chai.
SĐK: APC-140
CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.